Phân chia cơng việc/trách nhiệm giữa cơng nhân và nhà quản lý. 11 II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN 1. Trường phái quản trị khoa học Cơng tác quản trị tương ứng là: a) Nghiên cứu thời gian và các thao tác hợp lý nhất để thực hiện cơng việc. 26. Tính khoa học của Quản trị thể hiện: • Thứ nhất, quản trị phải đảm bảo phù hợp với sự vận động của các qui luật tự nhiên, xã hội. Điều đó đòi hỏi việc quản trị phải dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các qui luật khách quan chung và riêng của tự nhiên 1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ HỌC Giảng viên: Ths. Lê Thị Bích Ngọc Điện thoại/E-mail: ngoclb74@yahoo.com Bộ môn: Quản trị - Khoa QTKD1 Học kỳ/Năm biên soạn: Kỳ 2 năm học 2012-2013. 2. LOGO 2. Nội dung QUẢN TRỊ HỌC Nội dung chương trình Phần I : Đại cương về quản trị học Chương 1: Nhà quản trị và công việc quản trị Chương 2: Sự phát triển của các lý thuyết quản trị Chương 3: Văn hóa và môi trường của tổ chức Chương 4: Những cơ sở để ra quyết định. Bài giảng Quản trị học - Chương 2: Sự phát triển của tư tưởng quản trị; Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Chức năng kiểm tra; 246 Câu trắc nghiệm quản trị doanh nghiệp (Có đáp án) Bài giảng Quản trị học - Chương 6: Chức năng tổ chức; Bài giảng Quản trị học . Ngày đăng 12/12/2013, 1457 BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 1 BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG I Your Subtitle Goes Here CHƯƠNGICÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ CHƯƠNG I CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ Ø I – CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ. 1/ Khái niệm về quản trò 2/ Các chức năng quản trò 3/ Tính phổ biến của quản trò II – NHÀ QUẢN TRỊ. 1/ Các khái niệm 2/ Cấp bậc quản trò trong một tổ chức 3/ Kỹ năng của nhà quản trò 4/ Vai trò của nhà quản trò III – ĐỐI TƯNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. I – CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ. 1/ Khái niệm về quản trò  Khái niệm Quản trò là một phương thức, cách thức làm cho những họat động của một tổ chức tiến tới mục tiêu chung với hiệu quả cao nhất, bằng và thông qua những người khác. * Phương thức quản trò - Các hoạt động cơ bản hay là những chức năng quản tr ị mà nhà quản trò sử dụng - Nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, - Nó bao gồm các chức năng như hoạch đònh, tổ chức, điều khiển và kiểm tra. * Con người - Hoạt động quản trò chỉ phát sinh khi những con người kết hợp với nhau thành một tổ chức điều kiện cần. - Tính cần thiết của hoạt động quản trò điều kiện đủ, vì nếu không có nó, mọi người trong tổ chức sẽ không biết làm gì, khi nào sẽ làm, làm như thế nào … từ đó sẽ gây nên một tình trạng lộn xộn. Tỷ lệ nghòch với CPCó thể tỷ lệ nghòch với CP Tỷ lệ thuận với KQCó thể tỷ lệ thuận với CP Làm được việc doing the things right Làm đúng việc doing the right things Gắn liền với phương tiệnGắn liền với mục tiêu, mục đích HIỆU QUẢKẾT QUẢ Bảng so sánh giữa KẾT QUẢ và HIỆU QUẢ c. Điều khiển - Điều khiển, phối hợp các thành viên, bộ phận trong tổ chức - Xây dựng các chính sách động viên các thành viên, các bộ phận trong tổ chức d. Kiểm tra - Theo dõi toàn bộ sự họat động cuả các thành viên, bộ phận và cả tổ chức - So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, nếu có những lệch hướng thì cần tìm nguyên nhân, đưa ra giải pháp sửa chữa và điều chỉnh nhằm đưa tổ chức trở lại đúng hướng. * Các nhà quản trò cấp trung gian middle manager - Những nhà quản trò ở cấp chỉ huy trung gian, đứng trên các nhà quản trò cấp cơ sở và ở dưới các nhà quản trò cấp cao. - Nhi m v Cụ thể hoá các mục tiêu của cấp cao, thực ệ ụ hiện các kế hoạch và chính sách của tổ chức, họ vừa quản trò các quản trò viên cấp cơ sở vừa điều khiển các nhân viên khác. Ví dụ như các trưởng phòng, quản đốc phân xưởng… * Các nhà quản trò cấp cao super manager - Những nhà quản trò ở cấp bậc tối cao trong tổ chức, họ chòu trách nhiệm về thành quả cuối cùng của tổ chức. - Công việc của họ tập trung xây dựng chiến lược hành động và phát triển tổ chức, vạch ra các mục tiêu dài hạn, thiết lập các giải pháp lớn để thực hiện…. Ví dụ như Chủ tòch hội đồng quản trò, tổng giám đốc, giám đốc 3/ Kỹ năng của nhà quản trò a. Kỹ năng kỹ thuật technical skills - Kỹ năng kỹ thuật chính là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trò, hay là những khả năng cần thiết của họ nhằm thực hiện một công việc cụ thể nào đó. - Kỹ năng này nhà quản trò có được bằng cách thông qua con đường học tập, bồi dưỡng mà có. [...]... kiểm soát của các nhà quản trò Như vậy, quản trò có hiệu quả là một công việc khó khăn và phức tạp nhất trong những công việc khó khăn và phức tạp b- Lao động quản trò là lao động sáng tạo - Khác với lao động thông thường, lao động quản trò chủ yếu là lao động bằng trí lực - Sản phẩm của lao động quản trò trước hết là các quyết đònh của nhà quản trò, trong bất cứ một quyết đònh quản trò nào cũng chứa... các thành viên, bộ phận ….Nhà quản trò phải kòp thời đối phó, giải quyết những xáo trộn đó để đưa tổ chức sớm trở lại sự ổn đònh - Vai trò phân phối các nguồn lực - Vai trò thương thuyết III – ĐỐI TƯNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1/ Các đặc điểm của quản trò a- Quản trò là một hoạt động khó khăn và phức tạp * Các yếu tố về con người - Quản trò suy cho đến cùng là quản trò con người, trong mỗi... nghiên cứu quản trò học Đối tượng nghiên cứu Quá trình quản trò diễn ra trong một tổ chức, một doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề quản trò ở cấp vi mô – tổ chức, doanh nghiệp Không nghiên cứu ở quản lý vó mô nhà nước Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận của duy vật biện chứng, phương pháp lòch sử, phương pháp tổng hợp, phương pháp hệ thống CÁM ƠN HẾT CHƯƠNG 1 ... huống, trong từng giai đoạn khác nhau của các quyết đònh quản trò làm cho nó mang tính khả thi, tất yếu, các sản phẩm đó phải bằng sự lao động sáng tạo c- Quản trò vừa là khoa học vừa là một nghệ thuật * Tính khoa học của quản trò thể hiện + Thứ nhất, quản trò phải đảm bảo phù hợp với sự vận động của các quy luật khách quan Điều đó, đòi hỏi việc quản trò phải dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các quy luật... triết học, kinh tế học, tâm lý học, xã hội học… Cùng với những kinh nghiệm trong thực tế vào thực hành quản trò + Thứ ba, quản trò phải đảm bảo phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mỗi tổ chức trong từng giai đoạn cụ thể * Tính nghệ thuật quản trò thể hiện Kỹ năng, kỹ xảo, bí quyết, cái ’mẹo’’ của quản trò Những ví dụ về nghệ thuật ở một số lónh vực cụ thể + Nghệ thuật dùng người + Nghệ thuật giáo... nhà quản trò cần phổ biến đến cho các bộ phận, các thành viên có liên quan trong tổ chức,. - Vai trò cung cấp thông tin cho bên ngoài Tức nhà quản trò thay mặt cho tổ chức của mình cung cấp các thông tin cho bên ngoài nhằm để giải thích, bảo vệ hay tranh thủ một sự đồng tình, ủng hộ nào đó C- Nhóm vai trò quyết đònh gồm 04 vai trò - Vai trò doanh nhân Đây là vai trò phản ảnh việc nhà quản. .. quyền… C- Kỹ năng tư duy - Kỹ năng tư duy yêu cầu nhà quản trò phải hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường và giảm thiểu sự phức tạp đó xuống ở mức mà tổ chức có thể đối phó và thích ứng được - Kỹ năng tư duy là một kỹ năng khó tiếp thu nhất và rất quan trọng đối với nhà quản trò cấp cao - Các chiến lược, kế hoạch, chính sách và quyết đònh của nhà quản trò cấp cao thường phụ thuộc vào tư duy chiến lược... Vai trò lãnh đạo Vai trò này phản ảnh sự phối hợp và kiểm tra của nhà quản trò đối với cấp dưới của mình - Vai trò liên lạc Thể hiện mối quan hệ của nhà quản trò đối với người khác cả bên trong và bên ngoài tổ chức b- Nhóm vai trò thông tin gồm 03 vai trò - Vai trò tiếp nhận và thu thập thông tin liên quan đến tổ chức Nhà quản trò phải thường xuyên xem xét, phân tích môi trường xung quanh tổ... quản trò cấp cao thường phụ thuộc vào tư duy chiến lược của họ NHÀ QT CẤP CƠ SỞ NHÀ QT CẤP TR GIAN NHÀ QT CẤP CAO KỸ NĂNG KỸ THUẬT KỸ NĂNG NHÂN SỰ KỸ NĂNG TƯ DUY Diễn tả kỹ năng quản trò của các cấp như sau 4/ Vai trò của nhà quản trò a- Nhóm vai trò quan hệ với con người gồm 03 vai trò - Vai trò đại diện, hay tượng trưng, có tính chất nghi lễ trong tổ chức Có nghóa là bất cứ một tổ chức nào cũng... người, trong mỗi con người hay nhóm người đều có những đặc điểm tâm – sinh lý khác nhau - Muốn quản trò có hiệu quả thì trước hết phải hiểu về họ; - Hiểu được họ là điều không dễ, nhưng để thỏa mãn được những nhu cầu của họ lại càng khó khăn và phức tạp hơn nhiều lần, nó luôn luôn là mục đích vươn tới của các nhà quản trò * Các yếu tố môi trường hoạt động của tổ chức Các yếu tố này luôn biến động, cùng . BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG I Your Subtitle Goes Here CHƯƠNGICÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ CHƯƠNG I CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ Ø. CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ. 1/ Khái niệm về quản trò 2/ Các chức năng quản trò 3/ Tính phổ biến của quản trò II – NHÀ QUẢN TRỊ. 1/ Các khái niệm 2/ Cấp bậc quản trò - Xem thêm -Xem thêm BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 1, BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG 1, Nội dung chương trình học phần Toán dành cho Kinh tế và Quản trị 1. Ma trận 2. Hệ phương trình tuyến tính 3. Định thức 4. Giới hạn và liên tục của hàm một biến 5. Phép tính vi phân và cực trị của hàm một biến 6. Phép tính tích phân của hàm một biến 7. Phương trình vi phân 8. Đạo hàm riêng và cực trị của hàm nhiều biến Tài liệu tham khảo 1. Bài tập Toán Cao Cấp dành cho khối ngành Kinh tế và Thương mại, Nhóm tác giả, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2018. 2. Nhập môn Giải tích Toán học dành cho Thương mại, Kinh tế, Khoa học Đời sống và Khoa học Xã hội, Nhóm dịch giả, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2017. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên 1. Thi giữa học phần chiếm 40% số điểm tổng kết môn học, thi vào buổi học thứ tám, thời gian 60 phút, hình thức tự luận trên lớp, được dùng tài liệu tham khảo. 2. Thi kết thúc học phần chiếm 50% số điểm tổng kết môn học, thời gian 60 phút, hình thức trắc nghiệm online, được dùng tài liệu tham khảo. 3. Kiểm tra bài tập trên lớp và bài tập về nhà chiếm 10% số điểm tổng kết môn học. Điện thoại 0903382994 E-mail tuannd ndtuan04 Nội dung Text Bài giảng môn Quản trị học Chương 1 Chương 1 Quản trị và nhà quản trị Khoa Quản trị kinh doanh 1 Mục tiêu nghiên cứu  Nhà quản trị và tổ chức.  Định nghĩa về quản trị  Những cách tiếp cận về quản trị • Tiến trình • Các vai trò của quản trị • Các kỹ năng • Năng lực quản trị Khoa Quản trị kinh doanh 2 Tổ chức  Tổ chức • Tổ chức là một sự sắp xếp có hệ thống để cho nhiều người làm việc cùng nhau nhằm đạt được mục tiêu nhất định; điều này đúng cho tất cả các tổ chức lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận. • Những nhà quản trị làm việc ở đâu?  Những đặc điểm chung • Các mục tiêu • Cơ cấu • Nhiều người Khoa Quản trị kinh doanh 3 Sự khác nhau về nhân sự trong tổ chức  Những người hoạt động • Những người trực tiếp thực hiện các công viêc hoặc nhiệm vụ và không có trách nhiệm giám sát công việc của người khác  Nhà quản trị • Những cá nhân trong tổ chức có trách nhiệm điều khiển hoạt động của những người khác. Khoa Quản trị kinh doanh 4 Đặc điểm chung của tổ chức Mục đích Cơ cấu Con người B A Khoa Quản trị kinh doanh 5 Định nghĩa về quản trị  Quản trị • Là tiến trình đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả và hữu hiệu, được thực hiện thông qua và với người khác. • Hiệu quả Efficiency • Làm mọi điều một cách đúng đắn, trong việc xem xét mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, cố làm cho chi phí các nguồn lực là thấp nhất ->liên quan đến phương pháp thực hiện • Hữu hiệu Effectiveness • Làm những điều đúng, đạt được mục tiêu ->kết quả cuối cùng Khoa Quản trị kinh doanh 6 Hiệu quả và hữu hiệu Phương tiện Kết quả Hiệu quả Hữu hiệu SỬ ĐẠT DỤNG ĐƯỢC Chi phí Mục tiêu Đạt được Cao NGUỒN Thấp MỤC L ỰC TIÊU Khoa Quản trị kinh doanh 7 Những cách tiếp cận để trình bày về quản trị Khoa Quản trị kinh doanh 8 Quản trị là tiến trình gồm các chức năng căn bản Tổ chức Mục tiêu Lãnh đạo Hoạch định Kiểm tra Khoa Quản trị kinh doanh 9 Tiến trình quản trị  Hoạch định liên quan đến việc xác định các mục tiêu của tổ chức và cách thức để đạt được chúng.  Nhà quản trị hoạch định vì ba lý do 1 Thiết lập một định hướng toàn diện cho tương lai của tổ chức. 2 Xác định và cam kết các nguồn lực để đạt được các mục tiêu. 3 Quyết định những hoạt động nào phải thực hiện để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Khoa Quản trị kinh doanh 10 Tiến trình quản trị  Tổ chức là một tiến trình xác định các quyết định sẽ được đưa ra ở đâu, ai sẽ thực hiện những công việc và nhiệm vụ gì, và ai sẽ phải báo cáo cho ai trong tổ chức. Khoa Quản trị kinh doanh 11 Tiến trình quản trị  Lãnh đạo liên quan đến việc làm cho nhân viên thực hiện những nhiệm vụ cần thiết bằng cách động viên họ đạt được mục tiêu của tổ chức. Khoa Quản trị kinh doanh 12 Tiến trình quản trị  Kiểm tra là một tiến trình mà một người, một nhóm hoặc một tổ chức giám sát một cách có ý thức sự thực hiện và đưa ra các điều chỉnh hành động cần thiết Khoa Quản trị kinh doanh 13 Các cấp bậc quản trị Cấp cao Nhà quản trị cấp trung Nhà quản trị cấp thấp Nhân viên thừa hành Khoa Quản trị kinh doanh 14 Các cấp bậc quản trị  Những nhà quản trị cấp cơ sở đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của t/c cung cấp cho KH hằng ngày  Nhà quản trị cấp trung gian Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và quản lý các nhóm làm việc để đạt được mục tiêu chung của t/c  Nhà quản trị cấp cao cung cấp một định hướng chung cho một tổ chức. Khoa Quản trị kinh doanh 15 Công việc của nhà quản trị tồn tại trong mọi tổ chức  Cấp bậc trong tổ chức • Những nhà quản trị là quản trị khác nhau dựa trên họ ở đâu trong tổ chức phải không?  Lợi nhuận và phi lợi nhuận • Quản trị trong các tổ chức kinh doanh khác với quản trị trong các tổ chức phi kinh doanh không?  Quy mô tổ chức • Ảnh hưởng như thế nào đến các chức năng của các nhà quản trị trong tổ chức?  Những quan niệm về quản trị ở các quốc gia? • Quản trị là như nhau về tất cả các vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội và hệ thống chính trị không? Khoa Quản trị kinh doanh 16 Thời gian của các nhà quản trị cho các họat động theo cấp bậc trong tổ chức Nhà quản trị cấp cơ Nhà quản trị cấp Nhà quản trị cấp cao sở trung Khoa Quản trị kinh doanh 17 Kỹ năng quản trị  Nhà quản trị cần có ba kỹ năng để làm việc hiệu quả • Kỹ năng nhận thức Khả năng phân tích và chuẩn đoán tình huống để tìm ra nguyên nhân và kết quả của nó • Kỹ năng quan hệ khả năng hiểu, điều chỉnh, định hướng và kiểm tra hành vi của con người • Kỹ năng kỹ thuật kiến thức chuyên môn liên quan đến một nghề nghiệp nhất định  Việc đào tạo, tìm tòi và thực hành sẽ giúp nâng cao ba kỹ năng này của nhà quản trị Khoa Quản trị kinh doanh 18 Các kỹ năng cần cho các cấp quản trị Nhà quản trị cấp cao Nhà quản trị Cấp trung Nhà quản trị Cấp thấp Nhận thức Con người Kỹ thuật Khoa Quản trị kinh doanh 19 Năng lực quản trị  Năng lực – là một sự phối hợp kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ mà mang lại sự hoạt động hiệu quả cho cá nhân.  Năng lực quản trị - tập hợp kiến thức kỹ năng hành vi và thái độ mà một cá nhân cần để thực hiện công việc quản trị hữu hiệu trong các loại tổ chức khác nhau. Khoa Quản trị kinh doanh 20 BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ HỌCCHƯƠNG IYour Subtitle Goes Here CHƯƠNGICÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ CHƯƠNG I CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ VÀ NHÀ QUẢN TRỊ ØI – CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ. 1/ Khái niệm về quản trò 2/ Các chức năng quản trò 3/ Tính phổ biến của quản tròII – NHÀ QUẢN TRỊ. 1/ Các khái niệm 2/ Cấp bậc quản trò trong một tổ chức 3/ Kỹ năng của nhà quản trò 4/ Vai trò của nhà quản trò III – ĐỐI TƯNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. I – CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ. 1/ Khái niệm về quản trò  Khái niệm Quản trò là một phương thức, cách thức làm cho những họat động của một tổ chức tiến tới mục tiêu chung với hiệu quả cao nhất, bằng và thông qua những người khác. * Phương thức quản trò- Các hoạt động cơ bản hay là những chức năng quản tr ị mà nhà quản trò sử dụng - Nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức, - Nó bao gồm các chức năng như hoạch đònh, tổ chức, điều khiển và kiểm tra. * Con người - Hoạt động quản trò chỉ phát sinh khi những con người kết hợp với nhau thành một tổ chức điều kiện cần. - Tính cần thiết của hoạt động quản trò điều kiện đủ, vì nếu không có nó, mọi người trong tổ chức sẽ không biết làm gì, khi nào sẽ làm, làm như thế nào … từ đó sẽ gây nên một tình trạng lộn xộn. Tỷ lệ nghòch với CPCó thể tỷ lệ nghòch với CPTỷ lệ thuận với KQCó thể tỷ lệ thuận với CPLàm được việc doing the things rightLàm đúng việc doing the right thingsGắn liền với phương tiệnGắn liền với mục tiêu, mục đíchHIỆU QUẢKẾT QUẢBảng so sánh giữa KẾT QUẢ và HIỆU QUẢ c. Điều khiển - Điều khiển, phối hợp các thành viên, bộ phận trong tổ chức - Xây dựng các chính sách động viên các thành viên, các bộ phận trong tổ chức d. Kiểm tra - Theo dõi toàn bộ sự họat động cuả các thành viên, bộ phận và cả tổ chức - So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, nếu có những lệch hướng thì cần tìm nguyên nhân, đưa ra giải pháp sửa chữa và điều chỉnh nhằm đưa tổ chức trở lại đúng hướng. * Các nhà quản trò cấp trung gian middle manager - Những nhà quản trò ở cấp chỉ huy trung gian, đứng trên các nhà quản trò cấp cơ sở và ở dưới các nhà quản trò cấp cao. - Nhi m v Cụ thể hoá các mục tiêu của cấp cao, thực ệ ụhiện các kế hoạch và chính sách của tổ chức, họ vừa quản trò các quản trò viên cấp cơ sở vừa điều khiển các nhân viên khác. Ví dụ như các trưởng phòng, quản đốc phân xưởng… * Các nhà quản trò cấp cao super manager - Những nhà quản trò ở cấp bậc tối cao trong tổ chức, họ chòu trách nhiệm về thành quả cuối cùng của tổ chức. - Công việc của họ tập trung xây dựng chiến lược hành động và phát triển tổ chức, vạch ra các mục tiêu dài hạn, thiết lập các giải pháp lớn để thực hiện…. Ví dụ như Chủ tòch hội đồng quản trò, tổng giám đốc, giám đốc CHƯƠNG ITỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TRONG CÁC TỔ CHỨCNỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG II. Tổ chức và Quản trị tổ chức Tổ chức II. Lý thuyết hệ thống. Khái niệm cơ bản Quản trị các tổ chức Các cấp quản trị Đặc điểm của quản trị tổ chức Khái niệm cơ bản Các phương pháp điều chỉnh Nghiên cứu hệ thốngCâu hỏi ôn tập và thảo luậnI. Tổ chức và Quản trị tổ Tổ chứca. Khái niệmTổ chức là tập hợp 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong một hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục tiêu chung. định để đạt được những mục tiêu chung. Trong QTDN, có thể định nghĩa khác Tổ chức là một tập hợp nhiều người mang tính chất tự giác có ý thức về vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn nhằm thực hiện những mục tiêu chung cụ thểI. Tổ chức và Quản trị tổ Tổ chứcb. Đặc điểm của tổ chức Có mục đích của tổ chứcTổ chức gồm nhiều người, có mối quan hệ với nhauTổ chức gồm nhiều người, có mối quan hệ với nhau Mọi tổ chức đều phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết  Mọi tổ chức đều cần có công tác quản trị, nhà quản trị Các tổ chức có văn hoá và cách thức hoạt động đặc trưngI. Tổ chức và Quản trị tổ Tổ chứcc. Các hoạt động của tổ chức - Nếu phân theo quá trình hoạt độngNghiên cứu môi trườngHuy động nguồn Sản xuấtPhân phối sản phẩm, dịch vụPhân phối lợi íchtrườngnguồn lựcdịch vụíchKhông ngừng đổi mới và kiểm soát chất lượng PDCAI. Tổ chức và Quản trị tổ Tổ chứcc. Các hoạt động của tổ chức - Nếu phân theo lĩnh vực hoạt động Gồm 8 lĩnh vực chủ yếu Lĩnh vực vật tưLĩnh vực sản xuấtLĩnh vực sản xuấtLĩnh vực MarketingLĩnh vực nhân sựLĩnh vực tài chính kế toánLĩnh vực nghiên cứu và phát triển R&DLĩnh vực tổ chức và thông tinLĩnh vực hành chính, pháp chế và dịch vụ chungI. Tổ chức và Quản trị tổ Quản trị các tổ chứca. Khái niệm, bản chất của quản trị- Quản trị là sự tác động của chủ thể quảntrị lên đối tượng quản trị nhằm đạt đượcnhững mục tiêu nhất định trong điều kiệnbiếnđộngcủamôitrườngbiếnđộngcủamôitrường- Phân biệt Quản trị, quản lý và lãnh đạo Administration, management, leadershipPhân biệt Quản trị và lãnh đạoQuản trị Lãnh đạoChức năngLập KH, tổ chức, phối hợp, kiểm traThiên về định hướngmục tiêu, khích lệmục tiêu, khích lệTính chất Bắt buộc Có tính khích lệ hơnĐối tượng Là các nguồn lực Là con ngườiNhà quản trị Manager,AdministratorNhà lãnh đạo LeaderI. Tổ chức và Quản trị tổ Quản trị các tổ chứcb. Quản trị các tổ chức* Khái niệmQuản trị tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra cáchoạt động và nguồn lực của tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chứcvới kết quả và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động.* Vai trò của quản trị tổ chức• Tạo ra một cấu trúc tổ chức hợp lý• Tạo ra tính liên tục cho hoạt động của tổ chức• Duy trì và phát triển tổ chức, tạo ra một môi trường mà các thành viên thựcsự muốn tham gia, và cũng đóng góp lợi ích cho xã hội.• Góp phần sử dụng triệt để khả năng ứng dụng KHKT• Kết hợp những nỗ lực của các cá nhân trong tổ chức sản sinh ra sự cộnghưởng.• Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức trong việc thực hiện mục tiêuQuyết địnhLập kế hoạchTổ chứcKiểm tra Lãnh đạo1 24 3Sơ đồ các chức năng quản trị1 Chỉ ra những việc cần làm2 Cơ cấu, mối liên hệ như thế nào để thực thi công việc3 Lãnh đạo các biện pháp thực thi theo kế hoạch đặt ra.4 Kiểm tra nhân viên thực hiện đúng chưa, biện pháp khắc phục những sai sót. * Tính thống nhất của các hoạt động quản trịLĩnh vựcquản trịQuá trìnhQTQuản trịMarQuản trị R&DQuản trịsản xuấtQuản trị tài chínhQuản trịnhân lực…Lập kế hoạch + + + + + +Tổ chức + + + + + +Lãnh đạo + + + + + +Kiểm tra + + + + + +Bình luận “Một cơ cấu tổ chức có hiệu lực không bao giờ là tĩnh tại” – là tĩnh tại” – Tổ chức và Quản trị tổ Các cấp quản trịKỹ năng tư duyCấp IKỹ năng nhân sựKỹ năng kỹ thuậtCấp Các cấp quản trị tiếpa. Quản trị viên cấp cao quản trị cấp chiến lượcHọ là những người đứng đầu tổ chức. Bao gồm Giámđốc, các phó giám đốc phụ trách từng phần việc; chịutráchnhiệmvềđườnglối,chiếnlược,cáccôngtáctổtráchnhiệmvềđườnglối,chiếnlược,cáccôngtáctổchức hành chính tổng hợp của doanh nghiệp. Họ vạchra các chiến lược dài hạn, ra các quyết định quantrọng bao quát toàn bộ hoạt động của tổ chức. Do đó,họ cần nhất là kỹ năng sáng tạo, có thể nhìn xa trôngrộng,… Các cấp quản trị tiếpb. Quản trị viên cấp trung gianQuản trị cấp chiến thuậtBao gồm trưởng các phòng ban chức năng. Họ lànhữngngườiđứngđầumộtngành,mộtbộphận,lànhữngngườiđứngđầumộtngành,mộtbộphận,làngười chịu trách nhiệm duy nhất trước quản trị viênhàng đầu. Nhiệm vụ của họ là chỉ đạo thực hiệnphương hướng, đường lối mà quản trị viên hàng đầuđã phê duyệt cho ngành mình, bộ phận chuyên môncủa sách nổi tiếng Nhà quản trị 360 Các cấp quản trị tiếpc. Quản trị viên cấp cơ sở Quản trị cấp tác nghiệpGồm những quản trị viên thực thi những công việc rấtcụ thể, như quản đốc phân xưởng, trưởng nhóm kinhdoanh…Họphảichịutráchnhiệmtrựctiếptớihoạtdoanh…Họphảichịutráchnhiệmtrựctiếptớihoạtđộng của những người lao động trực tiếp. Do đó, họphải có kỹ năng kỹ thuật cao, để hiểu rõ những côngviệc của nhân viên dưới Tổ chức và Quản trị tổ chức Đặc điểm của quản trị tổ chứca. Quản trị tổ chức là một khoa học- Các hoạt động kinh tế xã hội đều tuân theo nhữngquy luật khách quan. Do đó, các nhà quản trị phải biếtvậndụngcácquyluậtkháchquanđóđểgiúphọđạtvậndụngcácquyluậtkháchquanđóđểgiúphọđạtđược kết quả mong muốn. Nắm được quy luật thựcchất là nắm vững hệ thống lý luận về quản Tính khoa học của quản trị còn thể hiện việc áp dụngtiến bộ khoa học kỹ thuật trong các phương pháp quảntrị, các thiết bị và phương tiện quản trị hiện Tổ chức và Quản trị tổ chức Đặc điểm của quản trị tổ chứcb. Quản trị tổ chức là một nghệ thuật. Nghệ thuật là gì?Nghệ thuật là những kỹ thuật linh hoạt, sáng tạo, mang tính đặctrưng riêng.Tạisaogọiquảntrịtổchứclàmộtnghệthuật?Tạisaogọiquảntrịtổchứclàmộtnghệthuật?• Đối tượng quản trị là những con người, sự vật, hiện tượng, tồntại và vận động trong một môi trường biến động. Nói đến quảntrị con người, nhu cầu, tâm tư, tình cảm, toan tính của họ rấtphong phú, đòi hỏi nhà quản trị phải có một nghệ thuật quản trịtinh tế, mềm dẻo• Quản trị không chỉ phụ thuộc vào kiến thức được trang bị, màcòn phụ thuộc vào đặc tính cá nhân của nhà quản trị như kinhnghiệm, bản lĩnh, khả năng quyết đoán, từ đó hình thành nênphong cách lãnh đạo đặc trưng riêng của nhà quản trị Tổ chức và Quản trị tổ chức Đặc điểm của quản trị tổ chứcc. Quản trị là một nghềĐặc trưng của nghề QTKD là ra quyết định; thực hiệnnhiệm vụ, mục tiêu của mình nhưng thông qua người khácphảibiếtdùngngười;luônluônphảihoạtđộngtrongphảibiếtdùngngười;luônluônphảihoạtđộngtrongđiều kiện nguồn lực hạn chế Cơ sở vc, tài chính, thờigian, sức lực, quyết tâm…nên phải sử dụng có hiệu quảcác nguồn lực; chịu sức ép rất lớn nên phải tự biết cânbằng và điều chỉnh. Yêu cầu ở nhà quản trị phải có đạođức, phẩm chất chính trị, năng lực tổ chức, trình độchuyên môn, sức khoẻ, tuổi tác…Chương ITổng quan về quản trị trong các tổ chứcII. Lý thuyết hệ Khái niệm cơ bảna. Vấn đềVấn đề là khoảng cách điều chúng ta mong mu có tính khả thi. Vậy giải quyết vấn đề là làm thếnào để rút ngắn đc khoảng cách đó, đưa cái thực tếđang gặp phải trở thành điều mà chúng ta mongmuốn?Trong thực tế, phát hiện ra vấn đề không phải là điềudễ Lý thuyết hệ Khái niệm cơ bảnb. Quan điểm đoàn thểLà quan điểm nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách có căn cứ khoa học, hiệu quả và hiện thực Trong quá trình nghiên cứu giải quyết vấn đề cần chú ý •Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau•Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau• Sự vật luôn có mối tác động qua lại với nhau. • sự vật và hiện tượng luôn luôn biến động và thay đổi không ngừng,• Sự tác động của các sự vật hiện tượng bao giờ cũng mang tính đối ngẫu và nhân quả• Động lực của sự phát triển ở bên trong sự vật là chínhII. Lý thuyết hệ Khái niệm cơ bảnc. Lý thuyết hệ thốngLà tập hợp các bộ môn khoa học nhằm nghiên cứu và giảiquyết vấn đề một cách triệt để theo quan điểm toàn Hệ thốngHệthốnglàtậphợpcácphầntửcómốiliênhệvớinhauHệthốnglàtậphợpcácphầntửcómốiliênhệvớinhautheo một trật tự nhất định và tạo ra một cái Trồi mà từngphần tử không có hoặc có không đáng kể; đảm bảo thựchiện những chức năng nhất định. Phần tử là tế bào có tính độc lập tương đối tạo nên hệthống. Các phần tử này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,

bài giảng quản trị học chương 1